Tiêm chủng cho người lớn
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới WHO, mỗi năm có đến 600.000 người lớn tử vong vì những căn bệnh truyền nhiểm nguy hiểm có thể phòng ngừa bằng Vắc xin. Trong khi đó, người lớn lại là nhóm có tỷ lệ tiêm chủng thấp vì chưa quan tâm hoặc thiếu thông tin về việc tiêm chủng Vắc xin cho người lớn. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của chính họ và đặc biệt là nguy cơ lây lan dịch bệnh sang cho trẻ em. Người lớn hãy chủ động tiêm phòng để bản thân phòng tránh các căn bệnh nguy hiểm, đồng thời bảo vệ sức khỏe của gia đình và cộng đồng
Quy trình tiêm chủng

BƯỚC 1:
Đăng ký trên App

BƯỚC 2:
Nhân viên xác nhận lịch

BƯỚC 3:
Khách hàng đến phòng khám để được hỗ trợ

BƯỚC 4:
Bác sĩ tư vấn và tiêm chủng

BƯỚC 5:
Đợi phản ứng sau tiêm 30 phút

Lịch tiêm chủng đầy đủ cho người lớn
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TUỔI VỊ THÀNH NIÊN VÀ NGƯỜI LỚN | ||||||||
Tuổi/Vaccine | 9-11 tuổi | 12-15 tuổi | 16-18 tuổi | 19-26 tuổi | 27-45 tuổi | 46-55 tuổi | 56-64 tuổi | >= 65 tuổi |
Cúm | Tiêm 1 liều và tiêm nhắc lại mỗi năm 1 lần | |||||||
Viêm phổi do phế cầu khuẩn | Tiêm 1 liều duy nhất. | |||||||
Sởi – Quai bị – Rubella | Tiêm 2 liều cách nhau tối thiểu 1 tháng. Phụ nữ hoàn tất lịch tiêm trước khi mang thai tối thiểu 3 tháng. | |||||||
Thuỷ đậu | Tiêm 2 liều cách nhau tối thiểu 1 tháng. Phụ nữ hoàn tất lịch tiêm trước khi mang thai tối thiểu 3 tháng. | |||||||
Uốn ván | Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: – Liều 1: Tiêm càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu – Liều 2: cách liều đầu tiên 1 tháng – Liều 3: cách liều 2 tối thiểu 6 tháng hoặc trong thời kỳ có thai sau |
Tiêm 3 liều.
– Liều 1: Lần tiêm đầu tiên – Liều 2: cách liều 1 tối thiểu 1 tháng – Liều 3: Cách liều 2 từ 6-12 tháng |
||||||
Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà | Tiêm 1 liều và nhắc lại mỗi 10 năm | |||||||
Viêm não Nhật Bản | Chưa từng tiêm vắc xin VNNB trước đó: Tiêm 2 liều cách nhau 1 năm. | Tiêm 1 liều duy nhất | ||||||
Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn A,C,Y,W | Tiêm 1 liều duy nhất | |||||||
Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn B, C | Tiêm 2 liều:
– Liều 1: Lần tiêm đầu tiên – Liều 2: Cách liều đầu tiên 2 tháng |
|||||||
Viêm gan A | Tiêm 2 liều, cách nhau từ 6-12 tháng | |||||||
Viêm gan B | Tiêm 3 liều:
– Liều 1: Lần tiêm đầu tiên – Liều 2: Cách liều đầu tiên 1 tháng – Liều 3: Cách liều đầu tiên 6 tháng Tiêm nhắc lại sau 5 năm. |
|||||||
Viêm gan A + B | Tiêm 2 liều, cách nhau từ 6-12 tháng | Tiêm 3 liều:
– Liều 1: Lần tiêm đầu tiên – Liều 2: Cách liều đầu tiên 1 tháng – Liều 3: Cách liều thứ 2 tối thiểu 5 tháng |
||||||
Bệnh lây lan qua đường tình dục và ung thư cổ tử cung do HPV | Tiêm 3 liều:
– Liều 1: Lần tiêm đầu tiên – Liều 2: Cách liều đầu tiên 1-2 tháng – Liều 3: Cách liều đầu tiên 6 tháng |
|||||||
Tả | Uống 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần. Uống nhắc lại khi có dịch. | |||||||
Thương hàn | Tiêm 1 liều và nhắc lại mỗi 3 năm khi có dịch | |||||||
Dại | Phác đồ dự phòng cho những đối tượng nguy cơ cao gồm 3 liều. | |||||||
Sốt vàng | Tiêm 1 liều khi đi du lịch đến những vùng có nguy cơ cao |